Việc xây nhà đòi hỏi bạn phải chuẩn bị khá kỹ các công đoạn. Đơn giản nhất là tính toán khối lượng nhà và giá thành như thế nào để ước lượng được chi phí chính xác cho căn nhà. Hôm nay Blog Xây Nhà xin gửi đến các bạn bài viết Bảng tính khối lượng và giá thành để ước lượng chi phí xây dựng để giúp bạn có thể tính toán được chi phí khi bắt đầu xây nhà

Tuy nhiên, các mẫu nhà cấp 4 này không được đa dạng về kiến trúc và có thể sẽ không đáp ứng hết được thị hiếu của tất cả các bạn nhưng đây cũng có thể coi là một phần tài liệu quan trọng cho các bạn có thể tham khảo. Kiến trúc của các mẫu nhà này đều được phát triển ý tưởng từ mẫu nhà cấp 4 truyền thống 3 gian nhưng rộng rãi hơn và bố trí phòng hợp lý hơn. Các mẫu nhà này đều được thiết kế thêm phần gác xép đề phòng trường hợp tránh lũ.

Các mẫu nhà cấp 4 có phần móng được xây bằng gạch, có thể thay thế bằng bê tông cốt thép, hệ thống mái tôn với khung sắt hộp để tiết kiệm chi phí xây dựng. Phần giải pháp kết cấu – vật liệu chung cho cả 3 mẫu nhà này.

Giải pháp kết cấu – vật liệu

Cấu kiện Nhà mẫu Lựa chọn khác
Móng Móng BTCT, dầm móng, BT
xây bó nền
Trong điều kiện nền đất tốt, chiều sâu chôn móng < 800, có thể sử dụng phương án móng đá truyền thống hoặc móng ghép ván đổ bê tông tại chỗ
Cột Cột xây gạch Trường hợp nền đất yếu có nguy cơ sạt lở khuyến cáo sử dụng phương án nhà khung chịu lực gồm: móng, dầm, cột bằng BTCT
Nền Nền đất xử lý, lót gạch men Sử dụng vật liệu khác tùy điều kiện:
Láng vữa xi măng, đất, đầm lát ván
Tường Tường xây gạch tường ngang chịu lực Đối với dạng nhà khung chịu lực, tường mang tính chất ngăn chia, có thể sử dụng các vật liệu khác
Mái Mái lợp tole, kết hợp phương án giắng chống bão Có thể sử dụng vật liệu khác: ngói,
bê tông cốt thép

Bản vẽ và dự toán khối lượng nhà cấp 4 nông thôn đẹp

số 1

Diện tích các phòng

STT Tên phòng Diện tích Ghi chú
1 Hiên trước 8.4 m2 Diện tích
lọt lòng
2 Phòng khách – Thờ 16 m2
3 Phòng ngủ 1 8.3 m2
4 Phòng ngủ 2 10.4 m2
5 Bếp nấu 5.3 m2
6 Vệ sinh 2.7 m2
7 Hiên sau 7.7 m2
Tổng diện tích 65 m2 6.5 x 10

Bảng khái toán kinh phí xây dựng mẫu số 1

STT Chủng loại số lượng khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cát sạn 15 khối 140.000/ khối 2.100.000
2 Cát trắng mịn 15 khối 140.000/ khối 2.100.000
3 sắt ∅14 (11.7m) 10 cây 205.000/cây 2.050.000
4 Sắt ∅12 (11.7) 10 cây 150.000 /cây 1.500.000
5 Sắt ∅10 (11.7) 15 cây 105.000 /cây 1.575.000
6 Sắt ∅6 70 kg 15.000 / cây 1.050.000
7 xi măng 5 tấn 1.440.000/ tấn 7.200.000
8 Đá 1×2 5 khối 250.000/khối 1.250.000
9 Gạch 6 lỗ 10.000 viên 720/ viên 7.200.000
10 Sơn nước 20 lít 210.000/14m2/lít/lớp 4.200.000
11 Xà gồ thép hộp 11 cây 10m 42.000/m 4.620.000
12 Gạch lát nền 40×40 cm 65 thùng 97.200/thùng/6 viên 6.318.000
13 Cửa sắt pano kính 10 cửa 20m2 cửa 850.000/m2 cửa 17.000.000
14 Nhân công 77 m2 550.000/m2 42.350.000
15 Vật liệu khác (tôn, kẽm, buộc….) 5.000.000
16 Tổng 105.513.000

Bản vẽ Mẫu nhà cấp 4 nông thôn số 1

phối cảnh kiến trúc mẫu số 1

mặt bằng tầng 1 mẫu số 1

mặt bằng tầng gác xép mẫu số 1

mặt bằng tầng mái mẫu số 1

Mẫu nhà cấp 4 nông thôn số 2

Diện tích các phòng

STT Tên phòng Diện tích Ghi chú
1 Hiên trước 6 m2 Diện tích lọt lòng
2 Phòng khách – Thờ 12 m2
3 Phòng ngủ 1 9 m2
4 Phòng ngủ 2 0 m2
5 Bếp nấu 7,2 m2
6 Vệ sinh 1.7 m2
7 Hiên sau 1.8 m2
8 Tổng diện tích  53.3 m2 6.5 x 8,2 m2

Bảng khái toán kinh phí xây dựng

STT Chủng loại số lượng khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cát sạn 15 khối 140.000/ khối 2.100.000
2 Cát trắng mịn 15 khối 140.000/ khối 2.100.000
3 sắt ∅14 (11.7m) 10 cây 205.000/cây 2.050.000
4 Sắt ∅12 (11.7m) 10 cây 150.000 /cây 1.500.000
5 Sắt ∅10 (11.7m) 15 cây 105.000 /cây 1.575.000
6 Sắt ∅6 70 kg 15.000 / cây 1.050.000
7 xi măng 5 tấn 1.440.000/ tấn 7.200.000
8 Đá 1×2 5 khối 250.000/khối 1.250.000
9 Gạch 6 lỗ 10.000 viên 720/ viên 7.200.000
10 Sơn nước 20 lít 210.000/14m2/lít/lớp 4.200.000
11 Xà gồ thép hộp 11 cây 10m 42.000/m 4.620.000
12 Gạch lát nền 40×40 cm 45 thùng 97.200/thùng/6 viên 4.374.000
13 Cửa sắt pano kính 7 cửa 20m2 cửa 850.000/m2 cửa 11.900.000
14 Nhân công 53 m2 550.000/m2 29.150.000
15 Vật liệu khác (tôn, kẽm, buộc….) 5.000.000
16 Tổng 85.269.000

Bản vẽ mẫu nhà cấp 4 nông thôn số 2

Mẫu nhà này được thiết kế cho 1 gia đình nhỏ ở với 1 phòng khách, 1 phòng ngủ và phòng bếp + ăn. Tuy nhiên phần dựng phối cảnh kiến trúc của mẫu nhà cấp 4 này không được đẹp lắm nhưng thực tế cách bố trí phòng rất hợp lý gọn gàng.

phối cảnh kiến trúc mẫu số 2

mặt bằng mái mẫu số 2

mặt bằng tầng 1 mẫu số 2

mặt bằng tầng lửng mẫu số 2

Mẫu nhà cấp 4 nông thôn số 3

Diện tích các phòng

STT Tên phòng Diện tích Ghi chú
1 Hiên trước 4.5 m2 Diện tích lọt lòng
2 Phòng khách – Thờ 10.9 m2
3 Phòng ngủ 1 10 m2
4 Phòng ngủ 2 10 m2
5 Bếp nấu 7.8 m2
6 Vệ sinh 2 m2
7 Hiên sau 2.25 m2
8 Tổng diện tích 70 m2 7 x 10

Bảng dự toán khối lượng nhà cấp 4 số 3

STT Chủng loại số lượng khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cát sạn 15 khối 140.000/ khối 2.100.000
2 Cát trắng mịn 15 khối 140.000/ khối 2.100.000
3 sắt ∅14 (11.7m) 10 cây 205.000/cây 2.050.000
4 Sắt ∅12 (11.7) 10 cây 150.000 /cây 1.500.000
5 Sắt ∅10 (11.7) 15 cây 105.000 /cây 1.575.000
6 Sắt ∅6 110 kg 15.000 / kg 1.650.000
7 xi măng 7 tấn 1.440.000/ tấn 10.800.000
8 Đá 1×2 7 khối 250.000/khối 1.750.000
9 Gạch 6 lỗ 14.000 viên 720/ viên 10.800.000
10 Sơn nước 25 lít 210.000/14m2/lít/lớp 5,250.00
11 Xà gồ thép hộp 17 cây 10m 42.000/m 7.140.000
12 Gạch lát nền 40×40 cm 69 thùng 97.200/thùng/6 viên 6.707.000
13 Cửa sắt pano kính 10 cửa 20m2 cửa 850.000/m2 cửa 26.350.000
14 Nhân công 88 m2 550.000/m2 48.400.000
15 Vật liệu khác (tôn, kẽm, buộc….) 5.000.000
16 Tổng 133.472.000

Bản vẽ mẫu nhà cấp 4 nông thôn số 3

Tổng diện tích xây dựng của mẫu nhà này là 70 m2 (7 x 10), được thiết kế với 2 phòng ngủ, 1 phòng khách – thờ, 1 phòng bếp + ăn và khu vực nhà vệ sinh chung.

Phối cảnh kiến trúc mẫu số 3

mặt bằng tầng mái mẫu số 3

mặt bằng tầng lửng mẫu số 3

mặt bằng tầng 1 mẫu số 3

Nhìn chung các mẫu nhà cấp 4 nông thôn trên đây đều được thiết kế với mục đích tiết kiệm chi phí xây dựng phù hợp với điều kiện kinh tế của khu vực nông thôn. Tuy nhiên mức giá trên đây sẽ còn phải dựa trên từng khu vực bạn đang sống, vì mức giá cho vật liệu sẽ chênh lệch ở mỗi nơi. Vì vậy bạn cần phải tìm hiểu kỹ giá thành vật liệu tại địa phương của bạn để tính toán chính xác nhé.

Ý Kiến Của Bạn